Các loại công tắc nút bấm

(1) nút bảo vệ: nút có vỏ bảo vệ, có thể ngăn các bộ phận nút bên trong bị hư hỏng do máy hoặc người chạm vào bộ phận trực tiếp.Mã của nó là H.
(2) nút động: thông thường, tiếp điểm công tắc là nút được kết nối.
(3) nút chuyển động: thông thường, tiếp điểm công tắc là nút ngắt kết nối.
(4) Nút ngắt di chuyển và di chuyển: trong điều kiện bình thường, các tiếp điểm công tắc được kết nối và ngắt kết nối.
(5) nút có đèn: nút được trang bị đèn tín hiệu.Ngoài việc ra lệnh vận hành, nó còn đóng vai trò là tín hiệu chỉ báo và mã của nó là D.
(6) nút bấm hành động: nút bấm chuột.
(7) Nút chống cháy nổ: có thể áp dụng cho nơi chứa khí nổ và bụi mà không gây nổ.Mã là B
(8) nút chống ăn mòn: nó có thể ngăn chặn sự xâm nhập của khí ăn mòn hóa học và mã của nó là F.
(9) nút chống thấm nước: vỏ kín có thể ngăn nước mưa xâm nhập và mã của nó là S.
(10) Nút khẩn cấp: bên ngoài có nút hình nấm to.Nó có thể được sử dụng như một nút để cắt điện trong trường hợp khẩn cấp.Mã của nó là J hoặc M.
(11) Nút mở: dùng để chèn một nút cố định trên bảng công tắc, tủ điều khiển hoặc bảng điều khiển, mã của nó là K.
(12) Nút chuỗi: nút có nhiều điểm tiếp xúc được liên kết với nhau và mã của nó là C.
(13) Nút núm: xoay tiếp điểm vận hành bằng tay cầm.Có một nút kết nối với vị trí.Nó thường là một nút được cài đặt trên bảng điều khiển và mã của nó là X.
(14) nút phím: nút được chèn và xoay bằng phím để tránh thao tác sai hoặc cho thao tác cá nhân.Mã của nó là Y.
(15) Nút tự giữ: một nút trong nút được trang bị cơ chế điện từ tự giữ và mã của nó là Z.
(16) Nút kết hợp: một nút có nhiều nút kết hợp, được gọi là E.

 


Thời gian đăng: 17-03-2018